Diễn Đàn Luyện Thi Miễn Phí Cho Các Bạn Học Sinh

Chào Mừng Tất Cả Các Bạn Đến Với Forum Luyện thi
Thành viên tích cực

You are not connected. Please login or register

Go downThông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

5/1/2011, 08:58

30. Câu giả định (subjunctive)











Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối
tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính
chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả
định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau một số động
từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả định trừ một số
trường hợp đặc biệt.


30.1 Dùng với would rather that





Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép
dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này.





We would
rather (that) he not take this train.


30.2 Dùng với động từ.





Bảng sau là những động từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng
giả định và trong câu bắt buộc phải có that trong trường hợp đó.advise


demand


prefer


require ask


insist


propose


stipulate command


move


recommend


suggest decree


order


request


urge








Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể không chia bỏ to.
Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.


Subject + verb + that + subject + [verb in simple form] +
...








The doctor suggested that his patient stop smoking.


The doctor suggested that his patient not stop smoking.





Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ trở về dạng tân ngữ và động
từ sau nó trở về dạng nguyên thể có to, câu mất tính chất giả định, trở thành
một dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.





The doctor suggested his patient to stop smoking.


The doctor suggested his patient not to stop smoking.





Trong ngữ pháp Anh-Anh trước động từ ở mệnh đề 2 thường có
should, người Anh chỉ bỏ should khi sau nó là động từ to be nhưng ngữ pháp
Anh-Mỹ không dùng should cho toàn bộ động từỏơ mệnh đề 2.


30.3 Dùng với tính từ.





Bảng sau là một số các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở
dạng giả định, trong câu bắt buộc phải có that và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng
nguyên thể bỏ to.advised


necessary


recommended


urgent important


obligatory


required


imperative mandatory


proposed


suggested








Lưu ý rằng trong bảng này có một số tính từ là phân từ 2 cấu
tạo từ các động từ ở bảng trên. Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2
trước nguyên thể bỏ to.


It + be + adj + that + S + [verb in simple form]








It is necessary that he find the books.


It is necessary that he not find the books.


It has been proprosed that we change the topic.


It has been proprosed that we not change the topic.





Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới
từ for, động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở
thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.





It is necessary for him to find the books.


It is necessary for him not to find the books.


It has been proprosed for us to change the topic.


It has been proprosed for us not to change the topic.





Lưu ý:





Câu giả định dùng với 2 loại trên thường được dùng trong các
văn bản hoặc thư giao dịch diễn đạt lời đề nghị từ phía A -> B mà không có
tính bắt buộc.





Không chỉ có động từ và tính từ mới được dùng theo dạng này,
tất cả các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề
sau nó phải ở dạng giả định, nếu như nó diễn đạt các yếu tố trên.


There is
suggestion from the doctor that the patient stop smoking.


It is
recommendation that the vehicle owner be present at the court


30.4 Thể giả định trong một số trường hợp khác





Dùng để diễn đạt một ước muốn hoặc một lời nguyền rủa,
thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.


God be with
you = Good bye.


Curse this
toad: Chết tiệt cái con cóc này.





Dùng với động từ May trong một số trường hợp đặc biệt sau:





Come what may = Dù thế nào chăng nữa, dù bất cứ truyện gì.


Come what may
we will stand by you.





May as well not do sth .... if .... = Có thể đừng..... nếu
không.


You may as
well not come if you can't be on time.


Các anh có thể
đừng đến nếu không đến được đúng giờ.





May/Might (just) as well do smt = Chẳng mất gì mà lại không,
mất gì của bọ.


Since nobody
wants that job, we might (just) as well let him have it:


Vì không ai
thích việc này, mình chẳng mất gì mà lại không cho hắn ta làm nó





May diễn đạt một lời đề nghị mà người nói cho rằng chưa chắc
nó đã được thực hiện:


The sign on
the lawn says clearly that people may not walk on the grass.


(không dùng
should trong trường hợp này).





May + S + link verb + adj hoặc May + S + verb + complement
(Cầu chúc cho).


May you both very happy: Chúc các bạn bách
niên giai lão.


May the
conference be successful: Chúc hội nghị thành công rực rỡ.


Long may she
live to enjoy her good fortune: Chúc cho nàng sống lâu để hưởng vận may của
nàng.





If need be = If necessary = Nếu cần


If need be, we
can take another road.





Dùng với động từ to be, bỏ to sau if để chỉ một sự giả định
chưa được phân định rõ ràng là đúng hay sai.


If that be
right, then it would be no defence for this man to say he's innocent.





Let it be me: Giả sử đó là tôi, giá phải tay tôi.


- Husband: Let
it be me.


- Wife
(suddenly appearing) : If that be you, what would you do.





Be that as it may... = whether that is true or not... = Cho
dù là phải thế hay không.


Be that as it
may, you have to accept it.





Then so be it: Cứ phải vậy thôi.


If we have to
pay $2,000, then so be it (thì cứ phải trả thôi)





Câu giả định dùng với it + to be + time





It's time (for sb) to do smt: đã đến lúc ai phải làm gì (Thời
gian vừa vặn, không mang tính giả định).


It's time for
me to get to the airport: Đã đến lúc tôi phải ra sân bay.





It's time (hightime/about time) (for sb) did smt: đã đến lúc
mà (thời gian đã trễ, mang tính giả định)


It's time I
got to the airport


It's hightime
the city government did smt to stop the traffic jam.

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà nuhongmongmanh91192

Về Đầu TrangThông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

« Xem bài trước | Xem bài kế tiếp »

Bài viết mới cùng chuyên mục

    Bài viết liên quan với CÂU GIẢ ĐỊNH THỨC

      Quyền hạn của bạn:

      Bạn không có quyền trả lời bài viết